Nutraceutical là gì?
Nutraceutic là sản phẩm được chiết xuất theo công nghệ đặc biệt từ các loại thảo dược. Có tác dụng trong việc chăm sóc sức khỏe , duy trì sắc đẹp. Nutraceutical có chứa các cấu trúc hóa học như : beeta caroten , lycopen , limonen … được tác động như một hoạt chất chống oxy hóa giúp duy trình cấu trúc sinh hóa của tế bào.
Các loại nutraceutical
Nutraceutical được phân loại dựa trên nguồn gốc tự nhiên , điều kiện dược lý , cấu tạo hóa học của chúng. Điển hình được chia thành các loại sau : Thực phẩm bổ sung , thực phẩm cận dược , thực phẩm chức năng , thực phẩm dược – nông trại.
- Thực phẩm bổ sung ( Dietary supplements ) : là những sản phẩm chứa các chất dinh dưỡng có nguồn gốc từ sản phẩm thực phẩm. Nó thường tập trung ở dạng viên , viên nang , dạng lỏng hoặc dạng bột. Quy định sử dụng của thực phẩm bổ sung khác với các loại thuốc và thực phẩm khác.
- Thực phẩm chức năng ( Functional food ) : là một loại sản phẩm mà trong đó bao gồm : các loại thực phẩm và chất bổ sung , các thành phần giàu chất dinh dinh dưỡng hoặc làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính và cung cấp một lợi ích về sức khỏe vượt qua những chất dinh dưỡng ban đầu mà nó chứa.
- Thực phẩm cận dược ( Medicinal food ) : là sản phẩm được pha chế dưới sự giám sát của bác sĩ có trình độ chuyên môn. Sản phẩm này có tác dụng quản lý chế độ ăn uống cụ thể của một căn bệnh hoặc một tình trạng mà các yêu cầu dinh dưỡng đặc biệt được thành lập bởi các giám định y khoa trên cơ sở các nguyên tắc khoa học được công nhận.
- Thực phẩm dược-nông trại ( Farmaceuticals ) : Là sản phẩm được sản xuất từ các loại cây nông nghiệp hoặc động vật được biến đổi có giá trị về mặt y tế. Sử dụng sản phẩm này mang lại chi phí hiệu quả hơn so với các phương pháp thông thường , tăng doanh thu cho ngành sản xuất nông nghiệp.
Một số chất trong nutraceutical và tác dụng của chúng đến sức khỏe con người
- Các chất tăng khả năng thích nghi có nguồn gốc từ động vật và thực vật cung cấp bổ sung năng lượng và bổ dưỡng cho cơ thể giúp hạn chế rối loạn các quá trình thuộc chức năng thích nghi.
- Các bioflavonoid , vi chất từ thảo dược , các loại omega-3 axit béo không bão hòa có khả năng chống đông , vón cục giúp chống rối loạn luân chuyển trong vi mạch.
- Các tác nhân kích hoạt tế bào miễn dịch làm tăng tổng hợp các tác nhân điều tiết miễn dịch giúp chống rối loạn khả năng miễn dịch.
- Các vi khoáng như canxi , magie , kẽm , selen , đồng , iod , sắt .. giúp hạn chế mất cân bằng vi khoáng chất.
- Các chất như senlulose , pectin , lignin , chitosan , alginat , chitin … giúp bổ sung chất xơ thực vật.
- Các nguồn sinh lợi khuẩn indoil , izothyocinat , flavon , terpen … và các nguồn bổ sung enzym giúp cân bằng sự trong sạch môi trường bên trong cơ thể.
- Các nguồn cung lợi khuẩn , diệp lục , chất xơ thực vật giúp cân bằng vi sinh đường ruột.
- Men tiêu hóa tự nhiên từ động vật và thực vật giúp cân bằng men tiêu hóa.
- Nhân sâm , cọ lùn , yohimbe , estrogen thực vật , các vitamin A , E , kẽm .. giúp cân bằng hóc môn sinh dục.
- Các chất điều chỉnh hấp thụ và chuyển hóa chất đường : chrome , kẽm , các vitamin B1 ,B2 ,B6 , E , C .. giúp ngăn ngừa rối loạn chuyển hóa chất đường.
- Các chất vitamin giúp bổ sung thiếu hụt vitamin và các chất tương tự vitamin.
- Tổ hợp các vi chất dinh dưỡng điều chỉnh sự thèm ăn , và cảm giác no , tăng cường đôt mỡ , hạn chế tổng hợp mỡ , tăng đào thải mỡ và chất lỏng khỏi cơ thể .. giúp hạn chế rối loạn trao đổi chất béo.
Sử dụng nutraceutical cần phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh tình trạng ảnh hưởng tới sức khỏe khi phản ứng dị ứng với các thành phần của thuốc hoặc gây ra độc tính có hại cho cơ thể.
Submit your review | |