Mã số mã vạch có thể giúp phân biệt nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Trên thị trường Việt Nam hiện nay , lưu hành nhiều sản phẩm đến từ các nước khác nhau trên thế giới. Mỗi một quốc gia đều có mã số mã vạch riêng biệt.
Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu về danh sách mã số mã vạch của các quốc gia trên thế giới.
Danh sách mã số mã vạch của các nước trên thế giới
Dưới đây là danh sách mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa tương ứng của các nước trên thế giới :
- 000 – 019 : Mỹ , Hoa Kỳ ( USA , US ).
- 020 – 029 : Phân phối giới hạn , chỉ cung cấp sử dụng nội bộ.
- 030 – 039 : Mỹ .
- 040 – 049 : Phân phối giới hạn , chỉ sử dụng nội bộ .
- 050 – 059 : Coupons.
- 060 – 139 : Mỹ .
- 200 – 299 : Phân phối giới hạn , chỉ sử dụng nội bộ.
- 300 – 379 : Pháp.
- 380 : Bulgaria.
- 383 : Slovenia.
- 385 : Croatia.
- 387 : BIH (Bosnia-Herzegovina).
- 400 – 440 : Đức.
- 450 – 459 và 490 – 499 : Nhật Bản.
- 460 – 469 : Liên bang Nga.
- 470 : Kurdistan.
- 471 : Đài Loan.
- 474 : Estonia.
- 475 : Latvia.
- 476 : Azerbaijan.
- 477 : Lithuania.
- 478 : Uzbekistan.
- 479 : Sri Lanka.
- 480 : Philippines.
- 481 : Belarus.
- 482 : Ukraine.
- 484 : Moldova.
- 485 : Armenia.
- 486 : Georgia.
- 487 : Kazakhstan.
- 489 : Hong Kong.
- 500 – 509 : Anh.
- 520 : Hy Lạp.
- 528 : Lebanon.
- 529 : Cyprus.
- 530 : Albania.
- 531 : Macedonia.
- 535 : Malta.
- 539 : Ireland.
- 540 – 549 : Bỉ và Luxembourg.
- 560 : Bồ Đào Nha.
- 569 : Iceland.
- 570 – 579 : Đan Mạch.
- 590 :Ba Lan.
- 594 : Romania.
- 599 : Hungary.
- 600 – 601 : Nam Phi.
- 603 : Ghana.
- 608 : Bahrain.
- 609 : Mauritius.
- 611 : Morocco.
- 613 : Algeria.
- 616 : Kenya.
- 618 : Bờ Biển Ngà.
- 619 : Tunisia.
- 621 : Syria.
- 622 : Ai Cập.
- 624 : Libya.
- 625 : Jordan.
- 626 : Iran.
- 627 : Kuwait.
- 628 : Saudi Arabia.
- 629 : Tiểu Vương Quốc Ả Rập.
- 640 – 649 : Phần Lan.
- 690 – 695 : Trung Quốc.
- 700 – 709 : Na Uy.
- 729 : Israel.
- 730 – 739 : Thụy Điển.
- 740 : Guatemala.
- 741 : El Salvador.
- 742 : Honduras.
- 743 : Nicaragua.
- 744 : Costa Rica.
- 745 : Panama.
- 746 : Cộng hòa Đô mi nic.
- 750 : Mexico.
- 754 – 755 : Canada.
- 759 : Venezuela.
- 760 – 769 : Thụy Sĩ.
- 770 : Colombia.
- 773 : Uruguay.
- 775 : Peru.
- 777 : Bolivia.
- 779 : Argentina.
- 780 : Chi lê.
- 784 : Paraguay.
- 786 : Ecuador.
- 789 – 790 : Brazil.
- 800 – 839 : Italy.
- 840 – 849 : Tây Ban Nha.
- 850 : Cuba.
- 858 : Slovakia.
- 859 : Cộng hòa Séc.
- 860 : Serbia & Montenegro.
- 865 : Mongolia.
- 867 : Bắc Triều Tiên.
- 868 – 869 : Thổ Nhĩ Kỳ.
- 870 – 879 : Hà Lan.
- 880 : Hàn Quốc.
- 884 : Cam pu chia.
- 885 : Thái Lan.
- 888 : Singapore.
- 890 : Ấn Độ.
- 893 : Việt Nam.
- 899 : Indonesia.
- 900 – 919 : Áo.
- 930 – 939 : Úc.
- 940 – 949 : New Zealand.
- 950 : Global Office.
- 955 : Malaysia.
- 958 : Macau.
- 977 : Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ ( ISSN ).
- 978 : Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách ( ISBN ).
- 979 : Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc ( ISMN ).
- 980 : Giấy biên nhận trả tiền.
- 981 – 982 : Phiếu, vé tiền tệ nói chung.
- 990 – 999 : Phiếu, vé.
Xem thêm :
- Thủ tục đăng ký mã số mã vạch mới nhất 2022
- Hướng dẫn làm hồ sơ công bố sản phẩm
- Hướng dẫn đăng ký chứng nhận VILAS cho phòng thí nghiệm
- Đăng ký chứng nhận FDA
Submit your review | |