Trong lĩnh vực chăn nuôi, chất lượng và nguồn gốc của thức ăn đóng vai trò rất quan trọng, không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, sức khỏe vật nuôi mà còn đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng sau này. Vì thế, trước khi lưu hành ra thị trường kinh doanh, các sản phẩm thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố theo đúng quy định pháp luật. Vậy thủ tục công bố thức ăn chăn nuôi hiện nay gồm những bước nào? Hồ sơ cần chuẩn bị ra sao và có những lưu ý gì khi thực hiện? Hãy cùng antoanvesinhthucpham.vn tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

Mục Lục:
1. Công bố thức ăn chăn nuôi căn cứ vào đâu?
Hiện nay các văn bản pháp luật quy định về thủ tự công bố thức ăn chăn nuôi bao gồm:
- Luật Chăn nuôi số: 32/2018/QH14 do Quốc hội ban hành, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi, trong đó có nội dung về quản lý và công bố thức ăn chăn nuôi.
- Nghị định số 14/2021/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 13/2020/NĐ-CP
1.1 Các thủ tục công bố thức ăn chăn nuôi
Tùy vào từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các thủ tục công bố khác nhau, cụ thể như sau:
-
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc: Thực hiện thủ tục tự công bố tại Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
-
Thức ăn bổ sung: Thực hiện thủ tục đăng ký công bố tại Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
-
Thức ăn chăn nuôi truyền thống: Không cần thực hiện thủ tục công bố thức ăn chăn nuôi

2. Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam được quy định tại Thông tư 02/2019/TT-BNNPTNT:
– Thức ăn có nguồn gốc thực vật: thức ăn thô (cỏ, rơm,…), các loại củ (khoai tây, khoai môn,..), lúa mì, thóc, ngô,…
– Thức ăn có nguồn gốc động vật: bột cá, bột cua, bột thịt, bột gia cầm,…
– Sữa và sản phẩm từ sữa: bột sữa gầy, sữa nguyên bơ,…
– Sản phẩm dầu, mỡ: dầu, mỡ, dầu cá,…
– Thức ăn chăn nuôi được làm từ sản phẩm nguyên liệu đơn: Axit amin, Vitamin, khoáng,…
Cách tra cứu danh mục thức ăn chăn nuôi
Truy cập đường link: https://dvccn.mard.gov.vn/sites/ccn/tra-cuu-danh-muc/Pages/danh-muc-dien-tu-v2.aspx
Nhập thông tin sản phẩm tìm kiếm
3. Thủ tục công bố thức ăn chăn nuôi mới nhất 2025
Đầu tiên là chuẩn bị hồ sơ công bố thức ăn chăn nuôi, do thức ăn chăn nuôi có 3 loại ( như đã nếu ở trên ) nên hồ sơ công bố cũng sẽ khác nhau, trong đó thức ăn chăn nuôi truyền thống không cần phải làm tự công bố , nên antoanvesinhthucpham.vn sẽ liệt kê chi tiết các thành phần trong hồ sơ của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc và thức ăn bổ sung
3.1 Hồ sơ công bố thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước
Hồ sơ công bố thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc trong nước gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
- Mẫu của nhãn sản phẩm.
Đối với sản phẩm nhập khẩu
Hồ sơ công bố thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc nhập khẩu gồm:
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do ( CFS ) hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
- Có một trong các giấy chứng nhận như: Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương.
- Bản thông tin chi tiết sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp ( Thành phần nguyên liệu, Công dụng, Hướng dẫn sử dụng,…)
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn phụ của sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực hoặc phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
- Mẫu của nhãn sản phẩm
- Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực và bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực.

3.2 Hồ sơ công bố thức ăn bổ sung
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước
Hồ sơ công bố thức ăn bổ sung trong nước gồm:
- Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm
- Các giấy tờ khác tương tự như hồ sơ công bố thông tin thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc sản xuất trong nước.
Đối với sản phẩm sản xuất trong nước
Hồ sơ công bố thức ăn bổ sung nhập khẩu gồm:
- Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm
- Các giấy tờ khác tương tự như hồ sơ công bố thông tin thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc nhập khẩu
Xem thêm: Kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi là gì? 3 chỉ tiêu quan trọng cần kiểm tra
3.3 Trình tự công bố thức ăn chăn nuôi
Trình tự công bố thức ăn chăn nuôi gồm 2 bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân tiến hành nộp hồ sơ công bố sản phẩm qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
-
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Cục chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Cục sẽ thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến để tổ chức, cá nhân kịp thời bổ sung, chỉnh sửa.
-
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Chăn nuôi thực hiện thẩm định và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp từ chối công bố, Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
4. Mức xử phạt trong thủ tục công bố thức ăn chăn nuôi
Theo quy định, các hành vi vi phạm trong việc công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi sẽ bị xử phạt như sau:
-
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhưng chưa thực hiện công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Căn cứ Khoản 3 Điều 14 Nghị định 14/2021/NĐ-CP).
-
Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp nhập khẩu sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà chưa công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trừ các trường hợp đặc biệt như: hàng nhập khẩu để trưng bày tại hội chợ, triển lãm; khảo nghiệm; nuôi thích nghi; nghiên cứu khoa học; sản xuất, gia công phục vụ xuất khẩu; hoặc làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm.
Lưu ý:
Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 14/2021/NĐ-CP, mức phạt nêu trên áp dụng cho cá nhân vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện, mức phạt sẽ gấp đôi so với mức phạt đối với cá nhân
5. Dịch vụ công bố thức ăn chăn nuôi tiết kiệm và nhanh chóng
Với mục tiêu giúp khách hàng có thể hoàn thành dễ dàng, nhanh chóng và tiết kiệm hồ sơ công bố sản phẩm, antoanvesinhthucpham.vn xin cung cấp dịch vụ công bố thức ăn chăn nuôi đến quý khách hàng. Với đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hỗ trợ dịch vụ, chúng tôi cam kết đem lại sự chuyên nghiệp, nhanh chóng và uy tín với chi phí thấp nhất thị trường.
Dưới đây là quy trình chi tiết thực hiện dịch vụ:
- Tư vấn hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến công bố thức ăn chăn nuôi
- Giao và nhận mẫu sản phẩm tại địa chỉ của khách hàng.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm lên cơ quan chức năng và đóng lệ phí (nếu có)
- Theo dõi hồ sơ tự công bố sản phẩm đã nộp cho đến khi hồ sơ được cơ quan đăng tải lên hệ thống website
- Chúng tôi cam kết đảm bảo chi phí hỗ trợ dịch vụ hợp lý, và không phát sinh phí không cần thiết trong quá trình làm việc.
- Dịch vụ tư vấn miễn phí được cung cấp trước và sau quá trình công bố, đảm bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng.
- Cam kết 100% kết quả giấy chứng nhận
– Thời gian công bố thức ăn chăn nuôi tại antoanvesinhthucpham từ 3 – 5 ngày làm việc
5.1 Các dịch vụ liên quan khác
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ an toàn vệ sinh thực phẩm trọn gói từ A đến Z như:
- Cấp giấy chứng nhận HACCP, ISO
- Xin giấy phép an toàn thực phẩm , giấy phép lưu hành tự do, chứng nhận y tế
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp , mã số mã vạch , bảo hộ sở hữu trí tuệ,…
=> Trên đây là những thông tin về thủ tục công bố thức ăn chăn nuôi mà chúng tôi vừa đã chia sẻ ở trên. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ trong việc thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc kiểm nghiệm thực phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi bằng số điện thoại hoặc Zalo để được tư vấn nhanh nhất

Submit your review | |